So sánh 2 phần mềm nén/giải nén nổi tiếng Winrar 3.9 và Power Archiver 2010
Cuộc chiến năm 2009 giữa hai phần mềm nén/giải nén mạnh nhất là WinRAR 3.8 và PowerArchiver 2009 đã bất phân thắng bại bởi xét về tốc độ thì WinRAR nhỉnh hơn nhưng xét về hiệu năng thì PowerArchiver nhỉnh hơn. Tuy nhiên, có thể tình thế sẽ thay đổi khi bước sang đầu năm 2010.
Định dạng nén hỗ trợ
WinRAR 3.9 (WR) hỗ trợ giải nén các chuẩn: Rar, Zip, 7Zip, Ace, Arj, Bz2, Cab, Gz, Iso, Jar, Lzh, Tar, Uue, Zoo. Trong khi đó PowerArchiver 2010 (PA) hỗ trợ giải nén các chuẩn: Rar, Zip, Zipx, Ace, Arj, Bz2, Cab, Gz, Iso, Jar, Lzh, Tar, Uue, Zoo, NRg, Cue, Bin, Spi, Enc, Bp4, cab…. (rất nhiều)
WinRAR hỗ trợ nén file theo 2 chuẩn Rar và Zip trong khi PA hỗ trợ nén thành 5 chuẩn Zip, Cab, LHA, BHA, Tar. Ngoài ra, chỉ với chuẩn Zip, PA có thể tạo ra Zip, 7z, Zipx theo 5 mức độ mã hóa khác nhau với nhiều tùy chọn phong phú. Hơn nữa, với chuẩn Zipx của PA, bạn có thể nén tiếp file ảnh JPEG (vốn đã bị nén) thêm 10-20% nữa, điều này WR không thể làm được.
Như vậy ở hạng mục đầu tiên, WR đã không thể là đối thủ của PA.
Tốc độ
Thử nghiệm đặt ra trên máy cấu hình cao Phenom 9550, 2,2 Ghz x 4, 4GB RAM. Nén 1 thư mục gồm file Word, hình ảnh gồm 623 file, 192MB tùy chọn nén ở mức cao nhất.
Cùng chuẩn Zip, trong khi PA chỉ mất 14 giây để tạo ra file có dung lượng 170, 430 KB thì WR mất 36 giây để tạo ra file có dung lượng 170, 560 KB. Ở chuẩn Rar, WR mất 59 giây để tạo ra file có dung lượng 168, 523 KB trong khi với chuẩn Zipx, PA mất 53 giây để tạo ta file có dung lượng 148, 563 KB.
Giải nén file Rar đã được WR nén ở trên, WR mất 11 giây trong khi PA chỉ mất 7 giây.
Giải nén một file Iso dung lượng 3,9GB (phim DVD), WR mất 2 phút 5 giây. PA chỉ mất 1 phút 48 giây.
Về tốc độ WR thua PA toàn diện, duy nhất một điều an ủi là WR chỉ chiếm hơn 6MB cài đặt trong khi PA chiếm đến 22,5MB. Trong quá trình làm việc, PA luôn sử dụng Ram gấp từ 2 đến 3 lần so với WR.
Chức năng
WinRAR chưa bao giờ nhiều chức năng bằng PA, dù là ở phiên bản nào. Với phiên bản 2010, PA thêm rất nhiều chức năng như tạo ổ ảo, ghi đĩa, chuyển phim thành đĩa DVD… trong khi WR chẳng thêm chức năng nào so với bản 3.8 của năm 2008. Điều đáng tiếc cho người dùng Windows 7 là phiên bản 3.9 vẫn chưa hỗ trợ jump list và task list, hai tính năng cực kỳ tiện lợi của Windows 7.
Kết luận: Tùy vào cấu hình máy của bạn mà chọn sử dụng. Nếu máy chỉ có cấu hình tương đối thì nên chọn WinRAR 3.9 vì nó vẫn sử dụng ít tài nguyên hơn. Còn không thì không có lý do gì bạn không sử dụng PowerArchiver 2010 vì nó quá tốt.
|
WinRAR 3.9 |
PowerArchiver 2010 |
Giá cả |
21 USD |
34,95 USD (phiên bản Pro) |
Chuẩn hỗ trợ |
Nhiều |
Nhiều hơn |
Giao diện |
Đơn giản |
Đẹp, thân thiện |
Tốc độ nén/giải nén |
Cao |
Cao hơn |
Chức năng |
Tốt |
Tốt hơn |
Số lượng tính năng |
Ít |
Nhiều |
Tài nguyên sử dụng |
Ít |
Nhiều |
Tính dễ sử dụng |
Cao |
Trung bình |
Tính tiện lợi |
Thấp |
Cao |
Địa chỉ download |
Lan Thư