Intel Core i9-9900K: CPU Intel 8 nhân đầu tiên cho mainstream PC
Thế hệ thứ 9 của họ vi xử lý Intel Core đã được Intel chính thức ra mắt ngày 8-10-2018 tại sự kiện Fall Desktop Launch của Intel ở thành phố New York (Mỹ). Hai CPU flagship mới là Core i9-9900K và Core i9-9980XE. Hai CPU i9-9900K và i7-9700K là những CPU 8 nhân đầu tiên của Intel cho thị trường người dùng cuối mainstream. Các CPU mới này thuộc hai dòng có tên mã Coffee Lake Refresh và Skylake-X Refresh.
Chúng tôi đã được Intel gửi để chạy thử một thành viên mới nhất của thế hệ CPU Intel Core Gen 9 là Intel Core i9-9900K, phiên bản dành cho dân thử nghiệm (có in trên lưng nhôm dòng chữ Intel Confidential).
Làm quen
Intel Core i9-9900K thuộc dòng vi xử lý có tên mã Coffee Lake Refresh được sản xuất trên tiến trình silicon 14nm với Socket FCLGA1151 (giống như ở thế hệ thứ 7 và thứ 8). Nhờ vậy, các motherboard hỗ trợ CPU Intel Core Gen 8 (như các dòng chipset từ H310 tới Z370) có thể chạy được CPU Gen 9 với điều kiện cần cập nhật phiên bản BIOS UEFI mới nhất. Tốc độ gốc của CPU này là 3.6GHz và có thể Max Turbo lên tới 5GHz. Nó được tích hợp GPU Intel UHD Graphics 630.
Đặc biệt, trong số các CPU của dòng Coffee Lake Refresh mới ra đợt đầu tiên nay, chỉ có Intel Core i9-9900K là hỗ trợ công nghệ siêu phân luồng Hyper-Threading (HT) nên có 8 nhân và 16 luồng.
Một tính năng mới của dòng Coffee Lake Refresh là tản nhiệt hàn (soldered heatspreader). Thay vì dùng một vật liệu giao diện nhiệt (thermal interface material, TIM), thường được gọi là “kem đánh răng” (toothpaste), giờ đây Intel dùng một vật liệu giao diện được hàn (Soldered Interface Material, STIM). Cụ thể là nhà sản xuất chip sẽ hàn các miếng tản nhiệt vào ngay CPU. Nhờ có khả năng tản nhiệt tốt hơn, xung nhịp CPU có thể tăng cao hơn. Vì thế, CPU i9-9900K từ xung nhịp gốc (Processor Base Frequency) 3.6GHz có thể tăng tốc độ (Max Turbo Frequency) lên tới 5GHz trên 2 nhân và 4.7GHz trên tất cả 8 nhân mà không cần phải ép xung bằng tay.
Intel cũng đã có chipset Z390 mới hỗ trợ CPU Intel Core Gen 9. Có lẽ điểm nhấn nổi trội nhất của chipset này là được tích hợp hỗ trợ giao diện native USB 3.1 Gen 2 tốc độ 10Gbps (ở chipset Z370 là USB 3.1 Gen 1 tốc độ 5Gbps). Kế đó là chipset Z390 được tích hợp chip kết nối Wi-Fi Intel Wireless-AC. Với chipset Z390 này, đàn anh Z370 của nó coi như đã hoàn thành nhiệm vụ sau 1 năm làm nền tảng cho CPU Intel Core Gen 8. Chipset Z390 hỗ trợ cả CPU Intel Core Gen 8.
Chạy thử
Chúng tôi chạy thử CPU Intel Core i9-9900K trên hệ thống:
- Motherboard Gigabyte AORUS Z390 Elite
- Bộ nhớ RAM Kingmax Zeus Dragon DDR4 RGB Gaming 16GB DDR4-3200 (bộ kit dual-channel 8GB x 2).
- Card graphics Palit NVIDIA GTX 1080-8GB GDDR5.
- Bộ nguồn PSU FSP HydroX 650W
- HDD WD 500GB SATA 3.
- Windows 10 Pro x64 version 1803 build 17134-407.
CPU Intel Core i5-8400 tham chiếu được chạy trên hệ thống:
- Motherboard Gigabyte AORUS Z370 Ultra Gaming
- Bộ nhớ RAM GEIL 16GB DDR4-3000 (bộ kit dual-channel 8GB x 2).
- Card graphics Palit NVIDIA GTX 1080-8GB GDDR5.
- Bộ nguồn PSU Cooler Master GX 750W
- HDD WD 500GB.
- Windows 10 Pro x64 version 1709 build 16294.
CPU Intel Core i9-7980XE tham chiếu được chạy trên hệ thống:
- Motherboard Gigabyte AORUS X299 Gaming 9
- Bộ nhớ RAM GEIL 32GB DDR4-3000 (bộ kit 8GB x 4).
- Card graphics Palit NVIDIA GTX 1080-8GB GDDR5.
- Bộ nguồn PSU Cooler Master GX 750W
- HDD WD 500GB.
- Windows 10 Pro x64 version 1709 build 16294.
Các phần mềm benchmark được để ở các thiết đặt mặc định.
+ Futuremark PCMark 10 v1.0.1271 Advanced Edition
Intel Core i9-9900K | Intel Core i5-8400 | Intel Core i9-7980XE | |
PCMark 10 | 5198 | 4496 | 3880 |
Essentials | 6612 | 6198 | 5513 |
Productivity | 6922 | 5641 | 5116 |
Digital Content Creation | 8330 | 7054 | 5623 |
+ Futuremark PCMark 8 v2.7.613 Professional Edition
– Accelerated: dùng OpenCL để cải thiện hiệu năng.
Intel Core i9-9900K | Intel Core i5-8400 | Intel Core i9-7980XE | |
Creative Accelerated | 6192 | ||
Home Accelerated | 5013 | 4855 | 4599 |
Work Accelerated | 5271 | 5015 |
+ Futuremark 3DMark v2.3.3963 Professional Edition
Time Spy: DX12 benchmark for Gaming PC.
Intel Core i9-9900K | Intel Core i5-8400 | Intel Core i9-7980XE | |
3DMark | 7762 | 7248 | 6518 |
Graphics score | 7990 | 7802 | 6296 |
CPU score | 6685 | 5169 | 8155 |
+ AIDA64 Extreme Edition 5.90/5.92/5.98
Intel Core i9-9900K | Intel Core i5-8400 | Intel Core i9-7980XE | |
MEMORY | |||
Read (cao tốt) | 34731MB/s | 31316MB/s | 60250MB/s |
Write (cao tốt) | 34730MB/s | 31863MB/s | 47197MB/s |
Copy (cao tốt) | 31203MB/s | 28237MB/s | 54343MB/s |
Latency (thấp tốt) | 54,2ns | 65,0ns | 84,4ns |
CACHE L2 | |||
Read (cao tốt) | 712,78GB/s | 479,26GB/s | 1654,9GB/s |
Write (cao tốt) | 469,26GB/s | 357,66GB/s | 1081,3GB/s |
Copy (cao tốt) | 600,01GB/s | 512,66GB/s | 1559,5GB/s |
Latency (thấp tốt) | 2,5ns | 3,0ns | 5,0ns |
CACHE L3 | |||
Read (cao tốt) | 236,94GB/s | 218,97GB/s | 1520,6GB/s |
Write (cao tốt) | 198,89GB/s | 150,17GB/s | 940,47GB/s |
Copy (cao tốt) | 213,45GB/s | 165,36GB/s | 1215,0GB/s |
Latency (thấp tốt) | 10,7ns | 14,3ns | 22,5ns |
+ Cinebench R11.5
Intel Core i9-9900K | Intel Core i5-8400 | Intel Core i9-7980XE | |
OpenGL | 87,35fps | 72,81fps | 104.42fps |
CPU | 13,02pts | 10,97pts | 28,41pts |
+ Cinebench R15/R15.038
Intel Core i9-9900K | Intel Core i5-8400 | |
OpenGL | 140,86fps | 111,11fps |
CPU | 1199cb | 947cb |
+ SiSoftware Sandra Platinum 2017 Lite/ 2018 Lite SP2 28.28
Điểm tổng hợp | Intel Core i9-9900K | Intel Core i5-8400 | Intel Core i9-7980XE |
Processor Multi-Media | 518,72MPix/s | 403,7659MPix/s | 1664,59MPix/s |
Processor Cryptography | 9,259GB/s | 9,063GB/s | 23,477GB/s |
Memory Bandwidth | 22,940GB/s | 22,228GB/s | 47,278GB/s |
Cache & Memory Latency | 21,8ns | 23,7ns | 31,0ns |
+ Geekbench 4.3.1 Pro
Intel Core i9-9900K | |
Single-core Score | 6043 |
Multi-core Score | 31695 |
OpenCL Score | 191945 |
Cache & Memory Latency | 21,8ns |
Chia sẻ
Trong các công cụ benchmark, 3 ông lớn nhất là 3DMark, PCMark 10 và PCMark 8 của nhà Futuremark đều cho các điểm số của CPU Intel Core i9-9900K cao một cách ấn tượng ngay cả so với CPU “khủng” Intel Core i9-7980XE Extreme Edition Gen 7 được tham chiếu.
Chúng tôi test CPU sử dụng trong thực tế, ở điều kiện bình thường và với các thiết đặt mặc định. Khi theo dõi bằng phần mềm chuyên dụng, chúng tôi dễ dàng nhận ra thực tế hoạt động linh hoạt của CPU này. Tùy theo tác vụ mà nó tự động điều chỉnh tốc độ CPU tương ứng, từ mức thấp khoảng 700MHz lên tới tối đa là 5GHz. Điều này rất có lợi cho hệ thống, giảm nhiệt và chi phí điện năng không cần thiết.
- Intel Core i9-9900K 8 nhân 16 luồng giá 529 USD/con cho lô 1.000 con.
- Intel Core i9-7980XE Extreme Edition 18 nhân 36 luồng giá 1.879 USD/con cho lô 1.000 con.
- Intel Core i5-8400 6 nhân 6 luồng giá 187 USD/con cho lô 1.000 con.
Nhiều chuyên gia overclocker nhận xét rằng Intel Core i9-9900K hiện nay là CPU gaming cho mainstream PC có sức mạnh cao nhất và nhanh nhất thị trường. Nhưng đồng thời nó cũng là đắt hơn tất cả. Bản thân CPU đã đắt mà việc phải sử dụng motherboard chipset Z390 mới thửa cho thế hệ CPU này cũng khiến người chơi máy tính phải tốn chẳng hề nhẹ nhàng. Mặc dù Intel khẳng định Intel Core i9-9900K vẫn được hỗ trợ đầy đủ trên các motherboard thế hệ trước đó chạy dòng chipset Intel 300 series sau khi update BIOS, nhưng dân chơi máy tính nào có thể chịu cái sự xộc xệch như vậy. Đã chơi là phải tới tận cùng.
Có thể nói rằng, với CPU Intel Core i9-9900K 8 nhân 16 luồng này, Intel đã mang lại cho các fan của mình cảm giác được chạy một bộ vi xử lý Intel cho desktop PC có tốc độ nhanh chưa từng thấy. Nó cũng đánh dấu sự vượt qua cái ngưỡng 6 nhân của dòng CPU mainstream để mở ra một giai đoạn mới nhiều nhân nhiều luồng xử lý hơn. Tất nhiên, giá trị thật sự của một CPU không phải chỉ ở tốc độ mà còn là sức mạnh xử lý các tác vụ đa nhiệm ngày càng nặng nề và phức tạp hơn.
PHẠM HỒNG PHƯỚC