Bộ ba iPhone 11 và những điều nhấn nhá

Tại sự kiện báo chí thường niên tháng 9 đến hẹn lại lên ở Cupertion (bang California, Mỹ) ngày thứ Ba 10-9-2019, Apple thời ông Tim Cook đã ra mắt toàn cầu thế hệ smartphone iPhone năm 2019 với bộ ba iPhone 11, iPhone 11 Pro và iPhone 11 Pro Max. Nếu như năm 2017, Apple gây bão mạng khi đưa ra thiết kế “màn hình mẻ” với cái notch “tai thỏ” chứa camera selfie “không giống ai” trên iPhone X rồi sau đó nhà Android đua nhau làm theo, năm 2019 này, CEO Tim Cook lại bị đưa “lên thớt mạng” với cụm multi-camera hình vuông “không giống ai” trên iPhone 11 series.

Ông Tim Cook, CEO Apple, với cụm triple-camera trên iPhone 11 Pro và Pro Max trong sự kiện ra mắt ngày 10-9-2019.
Tất cả các iPhone 11 này đều chạy CPU mới Apple A13 Bionic với chip trí tuệ nhân tạo thế hệ 3 (Third‑generation Neural Engine) và hệ điều hành iOS 13. Thế hệ iPhone 2019 có camera trước 12MP (so với 7MP của thế hệ 2018), và mỗi dòng có thêm 1 camera sau (ultra-wide camera) so với phiên bản 2018 với thông số kỹ thuật phần cứng camera sau hầu như không thay đổi nhiều. Giá bán từ 699 USD (iPhone 11), 999 USD (iPhone 11 Pro) và 1.099 USD (iPhone 11 Pro Max). Bắt đầu pre-order từ ngày 13-9-2019 và giao hàng từ 20-9-2019.
Theo trang CNET, Apple đang phải đương đầu với thách thức thị trường nghiêm trọng, trong quý 3 của năm tài chính 2019, số lượng iPhone bán ra giảm 12%, lợi nhuận dự báo giảm xuống 9,6 tỉ USD, và tình thế ngày càng có thêm nhiều người đem iPhone đi đổi qua Android vốn ngày càng thay đổi mạnh mẽ hơn so với iPhone cứ lừ đừ cũ kĩ.
Về kiểu dáng thiết kế, ngoài trừ cụm camera sau ra, hầu nhu bộ ba iPhone 11 không khác gì thế hệ 2018. Kích thước thân máy na ná nhau. Hai dòng iPhone 11 Pro và 11 Pro Max dài, rộng và dày hơn trên dưới 1mm so với iPhone XS và XS Max dẫn tới trọng lượng của chúng cũng nặng hơn đàn anh trong khi kích thước màn hình y chang nhau.
Cả 3 iPhone 11 đều vẫn trang bị màn hình có các thông số giống như bộ 3 iPhone 2018.
- iPhone 11 có màn hình 6.1 inch LCD Liquid Retina Display; 1.792 x 828 pixel; 326ppi như iPhone XR.
- iPhone 11 Pro có màn hình 5.8 inch OLED Super Retina XDR; 2.436 x 1.125 pixel; 458ppi như iPhone XS.
- iPhone 11 Pro Max có màn hình 6.5 inch OLED Super Retina XDR; 2.688 x 1.242 pixel; 458ppi như iPhone XS Max.
Màn hình của bộ ba iPhone 11 đều hỗ trợ dải màu rộng (wide color gamut) P3 và trình chiếu nội dung video HDR10 và Dolby Vision. Hai dòng Pro dùng tấm nền OLED có tỷ lệ tương phản cao 2.000.000:1 và độ sáng 800 nit giúp dễ dàng xem ngoài trời nắng – có thể nâng độ sáng lên tới 1.200 nit cho hiển thị hình ảnh và video. Còn màn hình của iPhone 11 là tấm nền IPS có độ tương phản chỉ 1.400:1 và độ sáng tối đa 625 nit.
Bây giờ chúng ta hãy coi DPReview, trang web chuyên review nhiếp ảnh số, nhận xét về hệ thống camera mà Apple thửa cho bộ ba iPhone 11 này.
Có thể nói nhanh, mỗi dòng iPhone năm nay đều được Apple tặng thêm 1 chiếc camera cho cụm camera sau. Và lần đầu tiên, iPhone có triple-camera (ở 2 dòng Pro).
Trước tiên, ta coi thử cái camera “nâng cấp” tặng thêm cho mỗi chiếc iPhone 11. Đó là camera siêu rộng (ultra-wide) đầu tiên xuất hiện trên iPhone – cho nó đu trend theo các bạn Android. Camera này có độ phân giải 12MP, ống kính 5 thành phần (5P), khẩu độ f/2.4, tiêu cự 13mm. Nó có góc rộng lên tới 120 độ cho phép ghi hình ảnh rộng hơn một cách ấn tượng so với camera góc rộng bình thường (chỉ 70-80 độ). Chế độ chụp ảnh chân dung (Portrait mode) giờ đây đạt tính “studio” hơn có góc nhìn rộng hơn, đạt FOV (field of view) 26mm, nhờ có được một bản đồ chiều sâu được hình thành bởi cả 2 camera wide và ultra-wide. Tính năng High-Key Light Mono mới đánh sáng lại ảnh chân dung cho ra những tấm ảnh chân dung đen trắng có độ tương phản cao.
Các camera còn lại có phần “vũ như cẩn” (vẫn như cũ), nhưng được bổ sung thêm một số tính năng, chế độ chụp mới “cho vừa lòng nhau”.
Cả 3 iPhone 11 đều có camera chính là wide-camera 12MP như thế hệ trước. Camera rộng này có ống kính 6 thấu kính (6P) khẩu độ f/1.8 tiêu cự 26mm, chống rung quang học OIS. Apple dùng cảm biến mới mà họ giới thiệu là “100% focus pixel” (toàn bộ 100% điểm ảnh đều có tính năng lấy nét), tương tự công nghệ lấy nét theo phase Dual-pixel ở smartphone Android, đó là một cảm biến với các điốt quang (photodiode) phân tán.
Hai dòng 11 Pro và 11 Pro Max tiếp tục có một camera telephoto như dòng XS và XS Max. Camera này 12MP, ống kính 6 thấu kính (6P) khẩu độ f/2.0 (rộng hơn thế hệ trước) tiêu cự 52mm, chống rung quang học OIS.
Chế độ Night mode (chụp đêm) mới sẽ tự động được kích hoạt khi phát hiện điều kiện ánh sáng yếu. Nó sử dụng nhiều tốc độ màn trập (shutter speed) khác nhau để chụp các cảnh cả gần lẫn xa, giúp giảm hiện tượng bị nhòe đối với các đối tượng đang di chuyển.
Chế độ Deep Fusion mới (sẽ được cập nhật sau) có thể chụp lên tới 9 khung hình và kết hợp chúng thành một ảnh cuối cùng có độ phân giải lên tới 24MP.
Camera TrueDepth phía trước của cả 3 iPhone 11 cũng được nâng cấp lên độ phân giải 12MP (so với 7MP ở thế hệ 2018), khẩu độ f/2.2. Nó chụp ảnh selfie với độ phân giải 7MP khi bạn cầm camera theo chiều đứng và tự động chuyển sang góc nhìn FOV rộng hơn với độ phân giải 12MP khi bạn xoay điện thoại theo chiều ngang. Tính năng mới là bạn có thể quay video selfie tốc độ chậm với tốc độ lên tới 120fps. Camera trước giờ đây có thể quay video UHD 4K 60p hay video EDR (extended dynamic range tức HDR) UHD 4K 30p.
Việc chuyển đổi từ chế độ chụp ảnh sang quay video cũng dễ hơn. Ở chế độ chụp ảnh, bạn chỉ cần nhấn giữ nút chụp ảnh lâu một chút là camera sẽ bắt đầu quay video.
SO SÁNH iPHONE 2019 VỚI iPHONE 2018
2019 |
2018 |
|||||
iPhone 11 |
iPhone 11 Pro |
iPhone 11 Pro Max |
iPhone XR |
iPhone XS |
iPhone XS Max |
|
Màn hình | 6.1-inch IPS LCD Liquid Retina; 1.792×828 pixel | 5.8-inch OLED Super Retina XDR; 2.436×1.125 pixel | 6.5-inch OLED Super Retina XDR; 2.688×1.242 pixel | 6.1-inch IPS LCD Liquid Retina Display; 1.792×828 pixel | 5.8-inch OLED Super Retina; 2.436×1.125 pixel | 6.5-inch Super Retina OLED; 2.688×1.242 pixel |
Pixel density | 326ppi | 458ppi | 458ppi | 326ppi | 458ppi | 458 ppi |
Kích thước (inches) | 5.94×2.98×0.33 in | 5.67×2.81×0.32 in | 6.22×3.06×0.32 in | 5.9×3.0x0.33 in | 5.7×2.8×0.3 in | 6.2×3.0x.3 in |
Kích thước (millimeters) | 150.9×75.7×8.3 mm | 144×71.4×8.1 mm | 158×77.8×8.1 mm | 150.9×75.7×8.3 mm | 143.6×70.9×7.7 mm | 157.5×77.4×7.7 mm |
Trọng lượng | 6.84 oz; 194g | 6.63 oz; 188g | 7.97 oz; 226g | 6.8oz; 194g | 6.2 oz; 177g | 7.3oz; 208g |
Hệ điều hành | iOS 13 | iOS 13 | iOS 13 | iOS 12 | iOS 12 | iOS 12 |
Camera | Main (wide): 12MP, f/1.8, 26mm, 1/2.55″, 1.4µm, PDAF, OIS. Ultra-wide: 12MP, f/2.4, 13mm (FOV 120°). Zoom optical 2x, digital 5x. Quad-LED dual-tone flash. |
Main (wide): 12MP, f/1.8, 26mm, 1/2.55″, 1.4µm, PDAF, OIS. Ultra-wide: 12MP, f/2.4, 13mm (FOV 120°). Telephoto: 12MP, f/2.0, 52mm, 1/3.4″, 1.0µm, PDAF, OIS. Zoom optical 2x, digital 10x. Quad-LED dual-tone flash. |
Main (wide): 12MP, f/1.8, 26mm, 1/2.55″, 1.4µm, PDAF, OIS. Ultra-wide: 12MP, f/2.4, 13mm (FOV 120°). Telephoto: 12MP, f/2.0, 52mm, 1/3.4″, 1.0µm, PDAF, OIS. Zoom optical 2x, digital 10x. Quad-LED dual-tone flash. |
Main (wide): 12MP, f/1.8, 26mm, 1/2.55″, 1.4µm, PDAF, OIS. Zoom optical 2x, digital 5x. Quad-LED dual-tone flash. |
Main (wide): 12MP, f/1.8, 26mm, 1/2.55″, 1.4µm, PDAF, OIS. Telephoto: 12MP, f/2.4, 52mm, 1/3.4″, 1.0µm, PDAF, OIS. Zoom optical 2x, digital 10x. Quad-LED dual-tone flash. |
Main (wide): 12MP, f/1.8, 26mm, 1/2.55″, 1.4µm, PDAF, OIS. Telephoto: 12MP, f/2.4, 52mm, 1/3.4″, 1.0µm, PDAF, OIS. Zoom optical 2x, digital 10x. Quad-LED dual-tone flash. |
Front-facing camera | 12MP f/2.2. Face ID | 12MP f/2.2. Face ID | 12MP f/2.2. Face ID | 7MP, f/2.2, 32mm. Face ID | 7MP, f/2.2, 32mm. Face ID | 7MP, f/2.2, 32mm. Face ID |
Video capture | 4K | 4K | 4K | 4K | 4K | 4K |
Processor | Apple A13 Bionic | Apple A13 Bionic | Apple A13 Bionic | Apple A12 Bionic | Apple A12 Bionic | Apple A12 Bionic |
Bộ nhớ lưu trữ | 64GB, 128GB, 256GB | 64GB, 256GB, 512GB | 64GB, 256GB, 512GB | 64GB, 128GB (256GB, không còn sản xuất) | 64GB, 256GB, 512GB | 64GB, 256GB, 512GB |
RAM | 4GB | 6GB | 6GB | 3GB | 4GB | 4GB |
Thẻ nhớ | Không | Không | Không | Không | Không | Không |
Pin | 3.110mAh, sạc nhanh 18W (đầy 50% trong 30 phút). Apple nói: thời lượng lâu hơn iPhone XR 1 giờ | 3.190mAh, sạc nhanh 18W (đầy 50% trong 30 phút). Apple nói: thời lượng lâu hơn iPhone XS 4 giờ | 3.500mAh, sạc nhanh 18W (đầy 50% trong 30 phút). Apple nói: thời lượng lâu hơn iPhone XS Max 5 giờ | 2.942mAh, sạc nhanh 15W (đầy 50% trong 30 phút). | 2.658mAh, sạc nhanh 15W (đầy 50% trong 30 phút). | 3.174mAh, sạc nhanh 15W (đầy 50% trong 30 phút). |
Fingerprint sensor | Không (chỉ Face ID) | Không (chỉ Face ID) | Không (chỉ Face ID) | Không (chỉ Face ID) | Không (chỉ Face ID) | Không (chỉ Face ID) |
Đầu cắm | Lightning | Lightning | Lightning | Lightning | Lightning | Lightning |
Headphone jack | Không | Không | Không | Không | Không | Không |
Các tính năng đặc biệt | Water resistant (IP68); dual-SIM capabilities (nano-SIM and e-SIM); wireless charging | Water resistant (IP68); dual-SIM capabilities (nano-SIM and e-SIM); wireless charging | Water resistant (IP68); dual-SIM capabilities (nano-SIM and e-SIM); wireless charging | Water resistant (IP67), dual-SIM capabilities (nano-SIM and e-SIM); wireless charging | Water resistant (IP68); dual-SIM capabilities (nano-SIM and e-SIM); wireless charging | Water resistant (IP68); dual-SIM capabilities (nano-SIM and e-SIM); wireless charging |
Giá off-contract ở Mỹ (USD) | $699 (64GB), $749 (128GB), $849 (256GB) | $999 (64GB), $1,149 (256GB), $1,349 (512GB) | $1,099 (64GB), $1,249 (256GB), $1,449 (512GB) | Reduced to: $599 (64GB), $649 (128GB) | No longer on sale, were: $999 (64GB), $1,149 (256GB), $1,349 (512GB) | No longer on sale, were: $1,099 (64GB), $1,249 (256GB), $1,449 (512GB) |
Gía ở Anh (GBP) | £729 (64GB), £779 (128GB), £879 (256GB) | £1,049 (64GB), £1,199 (256GB), £1,399 (512GB) | £1,149 (64GB), £1,299 (256GB), £1,499 (512GB) | Reduced to: £629 (64GB), £679 (128GB) | No longer on sale, were: £999 (64GB), £1,149 (256GB), £1,349 (512GB) | No longer on sale, were: £1,099 (64GB), £1,249 (256GB), £1,449 (512GB) |
Giá ở Úc (AUD) | AU$1,199 (64GB), AU$1,279 (128GB), AU$1,449 (256GB) | AU$1,749 (64GB), AU$1,999 (256GB), AU$2,349 (512GB) | AU$1,899 (64GB), AU$2,149 (256GB), AU$2,499 (512GB) | Reduced to: AU$1,049 (64GB), AU$1,129 (128GB) | No longer on sale, were: AU$1,629 (64GB), AU$1,879 (256GB), AU$2,199 (512GB) | No longer on sale, were: AU$1,799 (64GB), AU$2,049 (256GB), AU$2,369 (512GB) |
Xin mời xem video:
Thông tin chi tiết về iPhone 11 | iPhone 11 Pro
NGÔ LÊ
+ Ảnh: Internet. Thanks.